Đăng ký mã số thuế thay cho người lao động có khó không , phải chuẩn bị gì và làm gì để nộp cho cơ quan thuế. Đại lý thuế Đông Dương xin chia sẻ bài viết một cách chi tiết nhất để mọi người nắm rõ quy trình làm và áp dụng với việc đăng ký MST cá nhân.
► Cấp và sử dụng mã số thuế - Khoản 4 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC :
4. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập
Cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công tại cơ quan chi trả thu nhập được ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện thủ tục đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế thay cho cá nhân.
Cá nhân có trách nhiệm cung cấp các giấy tờ của cá nhân, người phụ thuộc theo quy định tại Khoản 9, Khoản 10 Điều 7 Thông tư này cho cơ quan chi trả thu nhập nhận ủy quyền; cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc theo ủy quyền của cá nhân.
Cá nhân cùng lúc nộp thuế thu nhập cá nhân qua nhiều cơ quan chi trả thu nhập chỉ uỷ quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để các cơ quan chi trả thu nhập sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
►Thời hạn thực hiện đăng ký thuế của người nộp thuế - Khoản 5 điều 6 Thông tư 95/2016/TT-BTC :
5. Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đăng ký thuế cho người phụ thuộc của cá nhân một lần trong năm chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc trước thời Điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.
►Hồ sơ đăng ký thuế - Khoản 9 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC :
9. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác, trừ các cá nhân quy định tại Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10 Điều này
a) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
b) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập:
Cá nhân gửi văn bản ủy quyền và giấy tờ của cá nhân (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài)) cho cơ quan chi trả thu nhập.
Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và ghi đầy đủ các thông tin) và gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
MẪU 05-ĐK-TCT : Lấy thông tin người lao động và để lưu tại doanh nghiệp.
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ (Phần dành cho cơ quan thuế ghi
1. Họ và tên người đăng ký thuế: ……………………………………………………………. 2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………….
3. Giới tính: 4. Quốc tịch:............................................................................................................................. 5. Giấy tờ của cá nhân: 5a. Số chứng minh nhân dân ………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………….. 5b. Số căn cước công dân …………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……….……….. 5c. Số hộ chiếu ………………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp ………………… 5d. Số giấy tờ khác (nếu có) …………. Ngày cấp ……………… Nơi cấp ………………… 6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: 6a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ............................................................................................ 6b. Xã, phường: ........................................................................................................................ 6c. Quận, huyện: ....................................................................................................................... 6d. Tỉnh, thành phố: …….......................................................................................................... 6đ. Quốc gia: ............................................................................................................................. 7. Địa chỉ cư trú: 7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: .............................................................................................. 7b. Xã, phường: .......................................................................................................................... 7c. Quận, huyện: ......................................................................................................................... 7d. Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................... 8. Điện thoại liên hệ: ............................................... Email: …............................................. 9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: ………………………………….. Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU SỐ 05-ĐK-TCT
1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.
2. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
3. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.
4. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.
5. Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ mà cá nhân đăng ký thuế có.
6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu.
7. Địa chỉ cư trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân.
8. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có)
9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN BẰNG HÌNH ẢNH :
TẢI PHẦN MỀM QTTNCN : TẠI ĐÂY
► NỘP TỜ KHAI : Đăng nhập vào trang https://www.tncnonline.com.vn/Pages/dangkythue.aspx
SAU TỪ 3 ĐẾN 5 NGÀY SẼ ĐƯỢC NHẬN KẾT QUẢ CẤP MST CÁ NHÂN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG :
Chú ý : Tên file dữ liệu sẽ lần lượt từ số 1 đến hết, lần đầu doanh nghiệp đăng ký MST thì số tệp là 1 từ lần sau sẽ là N + 1 , các bạn chú ý để tránh trường hợp báo trùng file.
BẤM VÀO XEM => VIDEO HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Các bài viết khác : - Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân.
- Khi nào làm cam kết 02/CK-TNCN để tạm thời không phải khấu trừ thuế TNCN.